Chuyển đến nội dung chính

TỐI ƯU HOÁ HIỆU NĂNG CHO ỨNG DỤNG FLUTTER VỚI ISOLATE (Hàm Compute sử dụng như thế nào)

 Bạn đã bao giờ thắc mắc rằng Flutter xử lí tất cả các quá trình build UI ứng dụng và các event như request network, các hành động bấm, giữ,... chỉ với một thread? (bạn không nghe nhầm đâu, Flutter đã làm tất cả mọi thứ chỉ với một thread - single thread - duy nhất)

Thread/Isolates là gì?

Thread là một trình xử lí riêng biệt, được chia một khối lượng bộ nhớ riêng và xử lí tất cả các tiến trình nó được giao trong lượng bộ nhớ đó. Nó có thể chạy song song với các thread khác và giúp việc xử lí các task sẽ được nhannh hơn do không phải chờ lẫn nhau.

Có thể hiểu đơn giản thông qua ví dụ sau:

Trong một số game FPS như Counter Strike, COD,... bạn có thể thấy cứ mỗi khi bạn bắn súng, sẽ có nhiều task cần được thực thi, ví dụ như phát tiếng súng nổ, thay đổi số lượng đạn còn lại, giảm máu của đối tượng bị trúng đạn,... Tất cả những task này được phân chia thành nhiều thread khác nhau, xử lí song song ở trong các isolate riêng biệt (isolate và thread có thể gọi thay cho nhau vì thực chất isolate là thứ mà Dart gọi để ám chỉ việc multi threading, sẽ giải thích kĩ hơn bên dưới)

Những ngôn ngữ như JAVA hay C++ chia sẻ bộ nhớ heap của chúng với thread, nhưng với Flutter, tất cả các isolate đều có một bộ nhớ riêng biệt và hoạt động độc lập. Chính vì nó có bộ nhớ riêng nên chúng không cần phải locking giống như bên thread, vì vậy khi nó đã hoàn thành xong task, thì bộ nhớ đó sẽ tự động được giải phóng bằng garbage collection.

Để sử dụng những lợi ích nêu trên, Flutter đã để dành riêng cho mỗi isolate một bộ nhớ riêng, chính vì thế nên họ mới đặt tên nó là isolate (mang ý nghĩa cô lậpđộc lập trong tiếng Việt)

Bạn có thể tìm hiểu thêm về isolate ở video này:

Vậy thì việc sử dụng isolate có đem lại lợi ích gì không? Khi nào thì cần dùng isolate/thread?

Bạn nên dùng isolate/thread khi:

  • Bạn đang có ý định call api và xử lí response khi server trả về kết quả, và response đó chứa hàng triệu bản ghi/giá trị, mà nếu làm theo cách thông thường sẽ làm cho UI của bạn bị treo
  • Bạn cần edit một ảnh trên app mà ảnh đó cực kì lớn, có thể gây treo hoặc lag app

Vậy để tống kết lại, bạn sẽ cần đến isolate khi bạn nghĩ rằng task đó sẽ rất "nặng", cần rất nhiều sự tính toán và tài nguyên cho nó, và bạn không muốn thực hiện nó trên UI thread vì nó sẽ ảnh hưởng đến UI của bạn.

Dùng isolate như thế nào?

Flutter team đã thiết kế một phương thức khá đơn giản và hiệu quả cho việc sử dụng isolate/thread. Sử dụng hàm compute, chúng ta có thể thực hiện task đó trong isolate, nhưng vẫn giữ cho code của bạn được gọn gàng, ít thay đổi hơn so với cách thông thường.

Cú pháp:

var getData = await compute(function,parameter);

Hàm compute cần 2 params:

  • Một hàm Future nhưng cần phải là static (do isolate trong Dart không chia sẻ bộ nhớ với nhau, vì vậy nó cần static để isolate có thể gọi được)
  • Các params truyền vào hàm kia. Nếu muốn truyền vào nhiều param một lúc có thể sử dụng map.

Hàm compute sẽ trả về một Future, vì vậy bạn có thể lưu nó vào biến hay sử dụng nó với FutureBuilder

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

NHỮNG WIDGET THƯỜNG DÙNG TRONG FLUTTER

 https://baoflutter.com/nhung-widget-thuong-dung-trong-flutter/ Trong bài viết trước về  cách xây dựng màn hình ứng dụng Flutter , các bạn biết rằng các màn hình ứng dụng được tạo ra bởi các widget ghép lại với nhau. Vì vậy việc hiểu và sử dụng các Widget là rất quan trọng. Vì vậy trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về những widget quan trọng trong Flutter. Hầu hết các Widget đều có các phần sau đây: + Đặc tính của Widget như : color, theme, height, weight, decoration, onTap, onPressed + Liên kết với các Widget khác với từ khoá: child, children, home hoặc body Ví dụ : 1 2 3 4 5 6 Container ( color : Colors . blue , height : 300 , weight : 300 , child : Text ( "Widget con" ) , ) Khi làm một số App cơ bản, bạn sẽ nắm chắc được cách sử dụng các Widget hay dùng. MaterialApp – Là widget rất liện lợi, cung cấp các widget cho việc xây dựng ứng dụng sử dụng thư viện Material Design UI của google. – Widget này được sử dụng trong hàm build đầu tiên của hầu hết các ứn...

Các bước cơ bản sử dụng Retrofit để thao tác với API và MVP

 Cài đặt  Retrofit //Retrofit implementation 'com.squareup.retrofit2:retrofit:2.9.0' implementation 'com.squareup.retrofit2:converter-gson:2.9.0' Cài đặt Gson implementation 'com.google.code.gson:gson:2.8.9' Cài thư viện Okhttp implementation 'com.squareup.okhttp3:okhttp:3.12.0' Sử dụng Gson ở trong project: 1. Tạo class App import android.app.Application ; import com.google.gson.Gson ; public class App extends Application { private static App mSelf ; private Gson mGSon ; public static App self () { return mSelf ; } @Override public void onCreate () { super .onCreate() ; mSelf = this; mGSon = new Gson() ; } public Gson getGSon () { return mGSon ; } } 2. Chỉnh file AndroidManifest: <? xml version ="1.0" encoding ="utf-8" ?> <manifest xmlns: android ="http://schemas.android.com/apk/res/android" xmlns: tools ="http://schemas.android....

Cấu trúc cơ bản layout trong Flutter