Chuyển đến nội dung chính

TỰ ĐỘNG HUỶ ACTIVITY SAU KHI STARTACTIVITY

Trước giờ để huỷ một Activity khi bạn thường dùng hàm finish() đúng không nào? Không đi đâu xa là khi bạn Intent từ một Activity này sang Activity khác mà muốn huỷ luôn Activity đầu tiên luôn thì bạn sẽ dùng đoạn code y chang bên dưới chứ?

Cơ chế của Activity là khi bạn chuyển từ một Activity này sáng Activity khác thì nó sẽ Activity đó vào stack, và khi back về thì Activity sẽ được hiện lên lại và chạy vào onResume(), nếu bạn chưa hiểu về vòng đời của Activity thì xem lại bài viết kèm video tại blog mình nhé, mình ví dụ khá chi tiết.

 Intent intent = new Intent(MainActivity.this, LoginActivity.class);
        startActivity(intent);
        finish();

Đoạn code trên nghĩa là chuyển từ MainActivity sang LoginActivity và sau đó huỷ luôn MainActivity đúng không nào? Tuy nhiên đó không phải là cách duy nhất mà chúng ta làm đâu bởi Android hỗ trợ chúng ta một số thuộc tính mà bạn không phải dùng code Java để làm.

Không lưu Activity vào stack

Cũng logic như bài toán phía trên mà bây giờ mình sẽ không gọi hàm finish() để huỷ một Activity sau khi chuyển đổi sang màn hình Acitivity khác mà mình sẽ thêm một thuộc tính tên là android:noHistory=”true” vào file AndroidManifest.xml như sau:

<activity android:name=".MainActivity"
            android:noHistory="true">

Thuộc tính trên có nghĩa là gì? Đó chính là không cho phép Activity này vào stack chính vì thế khi bạn StartActivity để chuyển đổi sang một Activity khác thì nó tự huỷ luôn và bạn back về sẽ không còn nữa.Các bạn tự tạo Project test thử nhé, ngoài ra mình cũng muốn nói về thằng flag một tí sẵn tiện đụng đến Intent.

FLAG_ACTIVITY_CLEAR_TOP

Flag hay còn gọi là cờ, có rất nhiều cờ khác nhau và ở bài viết nào đó mình sẽ nói sau ở đây mình chỉ nói đến Flag tên là là FLAG_ACTIVITY_CLEAR_TOP, khi các bạn startActivity như đoạn code dưới đây:

Intent intent = new Intent(D.this, B.class);
                intent.setFlags(Intent.FLAG_ACTIVITY_CLEAR_TOP);
                startActivity(intent);

Mình có 4 Activity theo thứ tự như sau trong stack sau khi đã start từng cái: A, B, C ,D.

Bây giờ mình đang ở Activity D và gọi startActivity B như đoạn code trên thì nếu bạn gắn thêm cờ là intent.setFlags(Intent.FLAG_ACTIVITY_CLEAR_TOP), điều này có nghĩa là activity C và D sẽ bị huỷ luôn trong stack và bạn không quay lại nó được nữa.

Đọc cái tên cờ chắc bạn cũng hiểu ý nghĩa nó chứ đúng không nào? Là nó huỷ hết các activity trên cùng trong stack.Đơn giản vậy thôi

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

NHỮNG WIDGET THƯỜNG DÙNG TRONG FLUTTER

 https://baoflutter.com/nhung-widget-thuong-dung-trong-flutter/ Trong bài viết trước về  cách xây dựng màn hình ứng dụng Flutter , các bạn biết rằng các màn hình ứng dụng được tạo ra bởi các widget ghép lại với nhau. Vì vậy việc hiểu và sử dụng các Widget là rất quan trọng. Vì vậy trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về những widget quan trọng trong Flutter. Hầu hết các Widget đều có các phần sau đây: + Đặc tính của Widget như : color, theme, height, weight, decoration, onTap, onPressed + Liên kết với các Widget khác với từ khoá: child, children, home hoặc body Ví dụ : 1 2 3 4 5 6 Container ( color : Colors . blue , height : 300 , weight : 300 , child : Text ( "Widget con" ) , ) Khi làm một số App cơ bản, bạn sẽ nắm chắc được cách sử dụng các Widget hay dùng. MaterialApp – Là widget rất liện lợi, cung cấp các widget cho việc xây dựng ứng dụng sử dụng thư viện Material Design UI của google. – Widget này được sử dụng trong hàm build đầu tiên của hầu hết các ứn...

Các bước cơ bản sử dụng Retrofit để thao tác với API và MVP

 Cài đặt  Retrofit //Retrofit implementation 'com.squareup.retrofit2:retrofit:2.9.0' implementation 'com.squareup.retrofit2:converter-gson:2.9.0' Cài đặt Gson implementation 'com.google.code.gson:gson:2.8.9' Cài thư viện Okhttp implementation 'com.squareup.okhttp3:okhttp:3.12.0' Sử dụng Gson ở trong project: 1. Tạo class App import android.app.Application ; import com.google.gson.Gson ; public class App extends Application { private static App mSelf ; private Gson mGSon ; public static App self () { return mSelf ; } @Override public void onCreate () { super .onCreate() ; mSelf = this; mGSon = new Gson() ; } public Gson getGSon () { return mGSon ; } } 2. Chỉnh file AndroidManifest: <? xml version ="1.0" encoding ="utf-8" ?> <manifest xmlns: android ="http://schemas.android.com/apk/res/android" xmlns: tools ="http://schemas.android....

Cấu trúc cơ bản layout trong Flutter